Tiêu chuẩn JIS – Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản

tieu chuan jis 2

Tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards) là một trong những tiêu chuẩn công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tiêu chuẩn này đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập các quy chuẩn chung cho các hoạt động công nghiệp, góp phần thúc đẩy nền công nghiệp và xuất khẩu phát triển mạnh mẽ. Vậy, cụ thể Tiêu chuẩn JIS là gì và áp dụng cho những lĩnh vực nào? Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Yamaguchi khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!

1. Tiêu chuẩn JIS là gì? 

 

tieu-chuẩn-jis
Tiêu chuẩn JIS – Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản là gì?

Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản là gì? Tiêu chuẩn JIS, viết tắt của Japanese Industrial Standards, là một hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật được phát triển và áp dụng tại Nhật Bản. Được quản lý bởi Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JISC), JIS bao gồm các tiêu chuẩn về thiết kế, sản xuất, và thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp.

Mục đích ban đầu của tiêu chuẩn này là thiết lập các quy chuẩn chung trong lĩnh vực sản xuất và mua sắm vũ khí để phục vụ cho nhu cầu chiến tranh. Tuy nhiên, qua nhiều năm cải tiến và phát triển từ thời chiến đến thời bình, JIS đã được sử dụng rộng rãi hơn và trở thành tiêu chuẩn quốc gia của Nhật Bản, ứng dụng trong toàn bộ lĩnh vực công nghiệp.

Ngày nay, các sản phẩm công nghiệp đạt chuẩn JIS nhận được đánh giá cao từ người tiêu dùng nhờ chất lượng vượt trội, độ tin cậy cao và khả năng ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều hệ thống sản xuất. Vì vậy, phạm vi sử dụng của JIS không chỉ giới hạn trong lãnh thổ Nhật Bản mà còn trở thành một trong những tiêu chuẩn hàng đầu, xuất hiện trong nhiều hệ thống công nghiệp lớn nhỏ trên toàn thế giới.

2. Tiêu chuẩn JIS được ký hiệu như thế nào?

Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS được áp dụng cho nhiều sản phẩm công nghiệp khác nhau. Do đó, để dễ dàng phân loại và tìm kiếm, mỗi lĩnh vực, ngành hàng đều được mã hóa bằng một ký hiệu cụ thể. Chỉ cần nhìn vào ký hiệu, người ta có thể xác định ngay sản phẩm thuộc ngành nào, giúp quá trình tra cứu và tìm hiểu thông số sản phẩm trở nên thuận tiện hơn.

Ký hiệu chung của các sản phẩm tiêu chuẩn JIS là: JIS Chữ cái Alphabet xxxx : xxxx. Cụ thể:

  • JIS: Đại diện cho Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (Japan Industrial Standard), giúp phân biệt với các tiêu chuẩn khác.
  • Chữ cái Alphabet: Biểu thị các lĩnh vực công nghiệp cụ thể, với mỗi chữ cái đại diện cho một ngành hàng riêng. Ví dụ, A – Kỹ thuật xây dựng và kiến trúc; G – Vật liệu sắt và luyện kim.
  • Dãy số xxxx : xxxx: Bao gồm bốn chữ số đầu là mã của từng mặt hàng trong lĩnh vực quản lý, và bốn chữ số sau đại diện cho năm phát hành hoặc năm sửa đổi tiêu chuẩn.
Ký hiệu trong
Tiêu chuẩn JIS
Lĩnh vực, ngành hàng Mặt hàng cụ thể
A Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc
B Cơ khí chế tạo
  • JIS B 1012 – Truyền động trục vít JIS, không giống với Phillips
  • JIS B 7021 : 2013 – Đồng hồ chống nước sử dụng chung – Phân loại và khả năng chống nước
  • JIS B 7512 : 2016 – Thước cuộn thép
  • JIS B 7516 : 2005 – Quy tắc kim loại
C Kỹ thuật điện và điện tử
  • JIS C 0920: 2003 – Các mức độ bảo vệ được cung cấp bởi các rào cản (Mã IP)
  • JIS C 5062 : 2008 – Đánh dấu mã cho điện trở và tụ điện
  • JIS C 5063 : 1997 – Chuỗi số ưu tiên cho điện trở và tụ điện
  • JIS C 7001 – Loại hệ thống chỉ định cho ống điện tử
  • JIS C 7012 – Loại hệ thống chỉ định cho các thiết bị bán dẫn rời rạc
  • JIS C 8800: 2008 – Bảng chú giải thuật ngữ cho hệ thống năng lượng tế bào nhiên liệu
D Kỹ thuật ô tô
E Kỹ thuật đường sắt
F Đóng tàu
G Vật liệu sắt và luyện kim
  • JIS G3101 Thép cắt Laser
  • JIS G3112 Tiêu chuẩn cho thép vằn
  • JIS G3192 Thép góc cạnh đều
  • JIS G3312 Thép mạ kẽm phủ sơn
  • JIS G3322 Thép mạ nhôm kẽm phủ sơn
  • JIS G3444 Ống thép sử dụng nguyên liệu mác thép STK290, STK400, STK490, STK500, STK540 để sản xuất.
  • JIS G3505 Thép cán kéo hàm lượng các bon thấp
H Vật liệu màu và luyện kim
  • JIS H 2105 – Chì lợn
  • JIS H 2107 – Thỏi kẽm
  • JIS H 2113 – Kim loại Cadmium
  • JIS H 2116 – Bột vonfram và bột cacbua vonfram
  • JIS H 2118 – Thỏi hợp kim nhôm để đúc khuôn
  • JIS H 2121 – Đồng cathode điện phân
  • JIS H 2141 – Vàng thỏi
  • JIS H 2201 – Thỏi hợp kim kẽm để đúc khuôn
  • JIS H 2202 – Thỏi hợp kim đồng cho đúc
  • JIS H 2211 – Thỏi hợp kim nhôm dùng cho đúc
  • JIS H 2501 – Phosphor đồng kim loại
  • JIS H 3100 – Đồng và hợp kim đồng, tấm và dải
  • JIS H 3110 – Phosphor đồng và niken bạc tấm, tấm và dải
  • JIS H 3130 – hợp kim berili đồng, hợp kim titan đồng, đồng phosphor, đồng-niken-thiếc hợp kim và bạc niken tấm, lá và dải lò xo
  • JIS H 3140 – Thanh cái bằng đồng
  • JIS H 3250 – Thanh và que hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3260 – Dây đồng hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3270 – Hợp kim đồng berili, đồng thiếc phốt-pho và các thanh bạc, thanh và dây
  • JIS H 3300 – Ống và ống đồng hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3320 – Ống và ống hàn hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3330 – Ống đồng bọc bằng nhựa
  • JIS H 3401 – Phụ kiện đường ống bằng đồng và hợp kim đồng
  • JIS H 4000 – Tấm và tấm hợp kim nhôm và nhôm, dải và tấm cuộn
  • JIS H 4001 – Tấm và dải nhôm hợp kim nhôm và sơn
  • JIS H 4040 – Thanh, dây và dây hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 4080 – Ống nhôm đúc hợp kim nhôm và nhôm và ống hút lạnh
  • JIS H 4090 – Ống và ống hàn hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 4100 – Nhôm và nhôm hợp kim ép đùn hình dạng
  • JIS H 4160 – Lá nhôm và hợp kim nhôm
  • JIS H 4170 – Lá nhôm có độ tinh khiết cao
  • JIS H 4301 – Tấm và tấm hợp kim chì và chì
  • JIS H 4303 – Tấm và tấm chì DM
  • JIS H 4311 – Ống hợp kim chì và chì cho các ngành công nghiệp chung
  • JIS H 4461 – Dây vonfram dùng cho chiếu sáng và thiết bị điện tử
  • JIS H 4463 – Dây và que vonfram thoriated cho chiếu sáng và thiết bị điện tử
  • JIS H 4631 – Ống hợp kim titan và titan cho bộ trao đổi nhiệt
  • JIS H 4635 – Ống hàn hợp kim titan và titan
  • JIS H 5401 – Kim loại màu trắng
  • JIS H 8300 – Phun nhiệt ― kẽm, nhôm và các hợp kim của chúng
  • JIS H 8601 – Lớp phủ oxit anodic trên hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 8602 – Lớp phủ kết hợp của oxit anốt và lớp phủ hữu cơ trên hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 8615 – Lớp phủ mạ crôm bằng điện cho mục đích kỹ thuật
  • JIS H 8641 – Mạ kẽm nhúng nóng
  • JIS H 8642 – Lớp phủ nhôm nhúng nóng trên các sản phẩm sắt
K Kỹ thuật hóa học
L Kỹ thuật dệt
M Khai thác mỏ
P Bột giấy và giấy
  • JIS P 0138-61 (JIS P 0138: 1998): Xử lý khổ giấy đã hoàn thành
Q Hệ thống quản lý
  • JIS Q 9001 – Hệ thống quản lý chất lượng – yêu cầu
  • JIS Q 14001 – Hệ thống quản lý môi trường – các yêu cầu có hướng dẫn sử dụng
  • JIS Q 15001 – Hệ thống quản lý bảo vệ thông tin cá nhân – yêu cầu
  • JIS Q 20000-1 – Quản lý dịch vụ CNTT – đặc điểm kỹ thuật
  • JIS Q 27001 – Hệ thống quản lý bảo mật thông tin – yêu cầu
R Gốm sứ
S Sản phẩm trong nước
T Thiết bị y tế và thiết bị an toàn
W Máy bay và hàng không
X Xử lý thông tin
  • JIS X 0201: 1997 – Biến thể quốc gia Nhật Bản của bộ ký tự 7-bit ISO 646
  • JIS X 0202: 1998 – Tiêu chuẩn quốc gia Nhật Bản tương ứng với mã hóa ký tự ISO 2022
  • JIS X 0208: 1997 – Bộ chữ kanji mã đôi 7 bit và 8 bit cho trao đổi thông tin
  • JIS X 0212: 1990 – Ký tự đồ họa bổ sung của Nhật Bản được đặt để trao đổi thông tin
  • JIS X 0213: 2004 – bộ chữ Kanji mở rộng 7 bit và 8 bit được mã hóa để trao đổi thông tin
  • JIS X 0221-1: 2001 – Tiêu chuẩn quốc gia Nhật Bản tương ứng với ISO 10646
  • JIS X 0401: 1973 – Mã nhận dạng To-do-fu-ken (tỉnh)
  • JIS X 0402: 2003 – Mã nhận dạng cho các thành phố, thị trấn và làng mạc
  • JIS X 0405: 1994 – Mã phân loại hàng hóa
  • JIS X 0408: 2004 – Mã nhận diện cho các trường đại học và cao đẳng
  • JIS X 0501: 1985 – Ký hiệu mã vạch cho mã hàng hóa thống nhất
  • JIS X 0510: 2004 – Mã QR
  • JIS X 3001-1: 2009, JIS X 3001-2: 2002, JIS X 3001-3: 2000 – Ngôn ngữ lập trình Fortran
  • JIS X 3002: 2001 – COBOL
  • JIS X 3005-1: 2010 – SQL
  • JIS X 3010: 2003 – Ngôn ngữ lập trình C
  • JIS X 3014: 2003 – C ++
  • JIS X 3017: 2011, JIS X 3017: 2013 – Ngôn ngữ lập trình – Ruby
  • JIS X 3030: 1994 – POSIX – hủy bỏ trong năm 2010
  • JIS X 4061: 1996 – Thu thập chuỗi ký tự tiếng Nhật
  • JIS X 6002: 1980 – Bố trí bàn phím để xử lý thông tin bằng bộ ký tự mã hóa bit 7 JIS
  • JIS X 6054-1: 1999 – MIDI
  • JIS X 6241: 2004 – Đĩa DVD 120 mm – Đĩa chỉ đọc
  • JIS X 6243: 1998 – Đĩa ghi đĩa DVD 120 mm ( DVD-RAM )
  • JIS X 6245: 1999 – 80 mm (1,23GB / mặt) và 120 mm (3,95GB / mặt) DVD-Recordable-Disk ( DVD-R )
  • JIS X 6302-6: 2011 – Thẻ nhận dạng – Kỹ thuật ghi âm – Phần 6: Dải từ tính – Khả năng chịu lực cao
  • JIS X 9051: 1984 – Mẫu ký tự ma trận 16 chấm cho thiết bị hiển thị
  • JIS X 9052: 1983 – Mẫu ký tự ma trận 24 chấm cho máy in dấu chấm
Z Các lĩnh vực khác
  • JIS Z 2371: 2015 – Phương pháp thử nghiệm phun muối
  • JIS Z 8301: 2011 – Quy tắc bố trí và soạn thảo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
  • JIS Z 9112: 2012 – Phân loại đèn huỳnh quang và điốt phát sáng nhờ tính chất màu và độ màu

3. Tầm quan trọng của Tiêu chuẩn JIS trong các ngành công nghiệp

3.1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm

Tiêu chuẩn JIS đặt ra các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng sản phẩm, bao gồm việc đo lường thành phần, cấu tạo, mật độ, nồng độ,… nhằm đảm bảo rằng các sản phẩm do nhà máy sản xuất không chỉ đáp ứng các yêu cầu chất lượng mà còn loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn về an toàn.

3.2. Tăng cường hiệu quả sản xuất

Việc tuân thủ tiêu chuẩn JIS giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí và cải thiện hiệu suất. Các tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình sản xuất, kiểm tra và quản lý chất lượng, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

3.3. Thúc đẩy thương mại quốc tế

tiue-chuan-jis
Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản

Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS là một trong những tiêu chuẩn được công nhận rộng rãi trên toàn cầu. Việc các sản phẩm đạt tiêu chuẩn JIS giúp chúng dễ dàng xâm nhập vào các thị trường quốc tế. Điều này không chỉ giúp các doanh nghiệp Nhật Bản mà còn các doanh nghiệp nước ngoài muốn xuất khẩu sản phẩm vào Nhật Bản, từ đó thúc đẩy thương mại quốc tế và hợp tác kinh tế.

3.4. Nâng cao uy tín và sự tin cậy

Các công ty áp dụng và đạt tiêu chuẩn JIS sẽ có lợi thế trong việc xây dựng uy tín trên thị trường và nhận được sự tin tưởng từ khách hàng. Các sản phẩm có dấu JIS thể hiện chất lượng toàn diện, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật khắt khe của Nhật Bản. Điều này không chỉ tăng cơ hội đấu thầu và cạnh tranh, mà còn giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận và thể hiện sự tuân thủ nghiêm ngặt đối với các quy định về sản xuất và cung ứng vật tư công nghiệp.

3.5. Giảm thiểu rủi ro

Tiêu chuẩn JIS giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến chất lượng sản phẩm và an toàn. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này giúp ngăn ngừa các sự cố, lỗi kỹ thuật và các vấn đề an toàn, từ đó giảm thiểu rủi ro pháp lý và tài chính cho doanh nghiệp.

Tiêu chuẩn JIS không chỉ là một hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, mà còn là biểu tượng của chất lượng và uy tín trong ngành công nghiệp toàn cầu. Với vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa quy trình sản xuất và thúc đẩy thương mại quốc tế, JIS đã và đang góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho quý khách hàng những thông tin hữu ích về Tiêu chuẩn JIS. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ hotline của Yamaguchi để được tư vấn tận tình nhất!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *